Page 15 - FlippingBook-TamNhinMang-16-Project

Basic HTML Version

15
43
2015
hoặc MPO cho cả hai loại cáp quang
Singlemode và Multimode, HDEP
tương thích với “giải pháp đấu nối
chéo Quareo” và có khả năng cập nhật
và thông báo tình trạng kết nối của hệ
thống thông qua mạng.
Hộp đấu nối quang có kích thước 1
RU hoặc 4 RU, cho phép kết nối đến 144
sợi quang trên mỗi 1 RU (đối với chuẩn
kết nối LC), và 1152 sợi quang trên 1
RU (đối với chuẩn kết nối MPO 24 sợi
quang). Đây là hộp đấu nối quang mật
độ cao thế hệ mới nhất, phù hợp cho
TTDL điển hình hoặc văn phòng trung
tâm của nhà cung cấp dịch vụ mạng,
nơi có mạng lưới sợi quang triển khai
dày đặc và số lượng không ngừng tăng
lên (FTTx). HDEP tích hợp tất cả công
nghệ tối ưu nhất hiện nay, hỗ trợ quản
lý sợi quang mật độ cao và tốc độ phát
triển lên đến 10, 40, 100 Gbps.
Theo các nhà cung cấp dịch vụ cho
thuê chỗ đặt máy chủ, sản phẩm 1RU là
lựa chọn tốt nhất cho phòng MDF (Main
Distribution Floor) của doanh nghiệp
vừa (nhất là các doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực liên quan đến lĩnh vực
mạng). Sản phẩm này giúp nhân viên
IT tập trung hơn vào công việc quản trị
mạng mà không bị chi phối bởi những
rắc rối về cơ sở hạ tầng quang. Khung
đấu nối 1 RU phù hợp cho kết nối các tủ
máy chủ (server cabinet); khung đấu nối
phù hợp cho kết nối các bộ chuyển mạch
chính (core switch) và tập trung các kết
nối trong TTDL.
Làm gọn cáp trong TTDL
Trước đây, nhiều khách hàng đã triển
khai các giải pháp quản lý sợi quang
mật độ cao nhưng sau khi lắp đặt, lại
không thể dời vị trí giữa các hộp đấu
nối quang do rối dây hoặc đan chồng
lên nhau. Tình hình trở nên nghiêm
trọng hơn khi cần di dời, thêm hoặc
thay đổi. Nhưng với HDEP, khi cần
thao tác với khay chứa cáp, nhân viên
kỹ thuật có thể dùng tay giữ các sợi cáp
từ phía trước (để bó cáp không bị xoắn
lại hay rớt ra) và xoay nhẹ (bó cáp vẫn
dính vào khay).
Các khay quản lý của HDEP hỗ trợ
quản lý và bảo vệ các kết nối cáp. Khi
trượt, khay giữ cáp sẽ xoay và đảm
bảo cáp được duy trì độ uốn cong để
không gây rối cáp. HDEP cho phép lắp
đặt thêm các mô-đun cần thiết để triển
khai mở rộng hệ thống. Đồng thời,
các khay quản lý khớp nối và cát-sét
mô-đun được thiết kế đảm bảo khoảng
không gian giữa các điểm kết nối, do
đó nhân viên kỹ thuật có thể dễ dàng
thao tác trên từng kết nối riêng biệt.
Việc quản lý cáp thường được gắn
trên các bộ chuyển đổi, bộ định tuyến
hay máy chủ. Thiết bị này thường nằm
rất sâu bên trong, gây khó khăn khi cần
xử lý sự cố. Nhưng với HDEP các mô-
TỔNG QUAN VỀ HDEP
Linh hoạt
Có thể linh hoạt thay
thế, nâng cấp đơn
giản số lượng kết
nối trong từng tủ
dữ liệu
Tiết ki m
• Không gian tủ
• Số lượng kết nối
• Thời gian lắp đặt
• Chi phí vận hành
Đồng bộ
Đồng bộ tiêu chuẩn
thiết kế, cài đặt, lưu
trữ và xử lý sự cố
Thích hợp
Giải pháp thích hợp
nhất cho công nghệ
mạng 10, 40 và
100 Gbps
Hi u qu
• Mật độ sợi quang
dày đặc hơn so với
12 sợi trước đây
• Có thể tái sử dụng
bộ phận và tủ
đun kết nối có thể trượt ra khỏi khung
đấu nối, giúp việc xử lý sự cố dễ dàng
hơn, kỹ thuật viên có thể nhìn thông
suốt từng kết nối phía trước và phía sau
khung đấu nối.
Cả phiên bản 1 RU và 4 RU của
HDEP đều cho phép chứa nhiều khay
quản lý cáp, mỗi RU chứa đến sáu khay,
mỗi khay quản lý từng mô-đun riêng
của khay. Các mô-đun trên mỗi khay
có thể thay thế, nâng cấp, sửa chữa mà
không ảnh hưởng đến các mô-đun khác.
Sơ đồ linh hoạt để mở rộng
băng thông
HDEP của TE Connectivity cung cấp
một sơ đồ giúp dễ dàng mở rộng băng
thông hiện tại và đối phó với nguy cơ
khủng hoảng về dữ liệu trong tương lai.
Nhìn chung, HDEP tiết kiệm đáng
kể chi phí vận hành cơ sở hạ tầng thông
tin liên lạc và xây dựng TTDL theo xu
hướng nâng cấp hệ thống mạng lên 10,
40 và 100 Gbps. Không chỉ đảm bảo
hiệu quả và tiện lợi– yếu tố chính trong
việc tối ưu hóa quản lý cơ sở hạ tầng
TTDL– HDEP còn được thiết kế đặc
biệt để thuận tiện cho di dời, thêm hoặc
thay đổi mang đến một giải pháp đột
phá giúp hiện thực hóa khả năng quản
lý TTDL mật độ cao.
Huỳnh Thành Nhân
Theo TE