18
[ [
16
định (master) bị lỗi, một mô-đun khác sẽ
được bầu chọn để thay thế.
Khả năng đưa ra quyết định và chia
sẻ tải giúp DPA tối ưu hóa hiệu quả trên
hệ thống hiện có.
Mức độ dự phòng
Cách hiệu quả để tăng tính sẵn sàng cho
hệ thống là tối ưu khả năng dự phòng và
giảm thời gian bảo trì, sửa chữa. Thiết kế
từng mô-đun theo kiến trúc DPA có ưu
điểm dễ thay đổi mức độ dự phòng phù
hợp cho từng hệ thống.
Với kiến trúc DPA các mức độ dự
phòng được thiết lập dễ dàng và có thể
thay đổi một cách linh hoạt. Ở mức độ dự
phòng N+1 có nghĩa là ngoài N mô-đun
cung cấp đủ năng lượng cho tải, người
ta thêm vào một mô-đun dự phòng. Khi
đó, nếu một mô-đun gặp sự cố, hệ thống
vẫn hoạt động bình thường để cung cấp
nguồn cho tải. Mặt khác, nếu ta thêm
một hệ thống nữa gồm N mô-đun, chúng
ta có mức độ dự phòng 2N. Khi đó, nếu
một trong hai hệ thống bị lỗi hoàn toàn,
hệ thống còn lại vẫn đủ công suất cung
cấp cho tải. Ở mức độ dự phòng 2N, nếu
người ta thêm một mô-đun cho mỗi hệ
thống, khi đó chúng ta có mức độ dự
phòng cao hơn là 2(N+1). Dĩ nhiên mức
2(N+1) đáp ứng tốt hơn và đầy đủ hơn
các yêu cầu về độ tin cậy cho hệ thống so
với các mức độ dự phòng khác.
khả năng mở rộng
Khi cần mở rộng TTDL, các yêu cầu về hệ
thống UPS cũng sẽ thay đổi. Với ưu điểm
cho phép bổ sung thêm nhiều mô-đun
vào hệ thống hiện có, DPA
giúp mở rộng dung lượng
nguồn điện dễ dàng và linh
hoạt hơn. Vì thế, bạn không
cần quan tâm quá chi tiết
đến cấu hình hiện tại để
nâng cấp hệ thống trong
tương lai, công việc của bạn
là gắn thêm mô-đun khi cần.
Điều đó có nghĩa là bạn chỉ
quan tâm đến cáp, nguồn
điện cung cấp và hệ thống
làm lạnh khi muốn nâng cấp
hệ thống. Việc bạn chỉ cung
cấp thiết bị vừa đủ cho nhu cầu hiện tại
mà không cần chuẩn bị cho việc mở rộng
trong tương lai giúp giải pháp mô-đun
tiết kiệm được một phần đáng kể điện
năng tiêu thụ– vấn đề được các nhà khai
thác quan tâm hàng đầu.
Công nghệ Hot-swap và khả
năng sửa chữa
Người dùng có thể thay đổi, tháo gỡ hoặc
gắn thêmmô-đun vào một cách linh hoạt,
không cần phải tắt hay chuyển qua dùng
nguồn điện trực tiếp. Đây là ưu điểm độc
đáo và ưu việt của giải pháp mô-đun,
không chỉ đáp ứng tính sẵn sàng cho hệ
thống mà còn giảm thời gian sửa chữa
(MTTR), đồng thời đơn giản hóa việc vận
hành và nâng cấp hệ thống. Ưu điểm này
càng thể hiện rõ hơn khi cần sửa chữa
hoặc nâng cao tính sẵn sàng cho hệ thống.
Khi thay đổi mô-đun trực tiếp, bạn không
phải tắt hệ thống điều đó giúp giảm thiểu
thời gian chết và không đòi hỏi kỹ thuật
viên phải có tay nghề cao. Cách làm này
không chỉ nâng cao tính sẵn sàng, giảm chi
phí thuê kỹ sư làm việc trên hệ thống mà
còn giảm thiểu nguy cơ mất dữ liệu.
Công nghệ Hot-swap có thể nâng
tính sẵn sàng của hệ thống đạt con số
99.9999%, và tiếp tục theo đuổi khả năng
giảm thời gian chết hệ thống xuống con
số 0.
Chi phí điện năng và không gian
Với khả năng mở rộng linh hoạt của giải
pháp DPA, bạn chỉ cần bỏ chi phí vừa đủ
để đầu tư cho một hệ thống UPS có công
suất phù hợp với nhu cầu hiện tại, giúp
giảm chi phí đầu tư
ban đầu.
Rất nhiều hãng
sản xuất UPS trong đó
có ABB đã áp dụng
nhiều công nghệ hiện
đại trong việc sản xuất
UPS để đưa hiệu năng
hoạt động của từng
mô-đun đạt con số
96% trong mọi chế độ
hoạt động. Điều đó
giúp giảm điện năng
tiêu thụ và tối ưu hóa
hiệu suất làm việc, giảm lượng nhiệt tỏa
ra của từng mô-đun UPS, từ đó tiết kiệm
đáng kể chi phí làmmát.
Thiết kế theo từng mô-đun của DPA
giúp tiết kiệm không gian đầu tư và mở
rộng tới mức thấp nhất. Khi một mô-đun
UPS được thêm vào, nó chỉ chiếmmột
không gian nhỏ trên hệ thống hiện hữu
và được xác định, tính toán dự phòng từ
đầu. Do đó, bạn không cần bỏ một số tiền
để mở rộng mặt sàn hay mua thêm tủ đấu
nối mở rộng.
Chuẩn hóa mô-đun
Các mô-đun DPA được tiêu chuẩn hóa
giúp giảm chi phí và không làm phức
tạp các quá trình, giúp đẩy nhanh tiến độ
triển khai hệ thống: lên kế hoạch, lắp đặt
và vận hành cho người dùng cuối. Sản
phẩm được chuẩn hóa cao sẽ giảm thời
gian can thiệp khi cần bảo dưỡng hay
khi một thành phần trong hệ thống bị
lỗi, thiết bị sẽ được thay thế nhanh và dễ
dàng hơn. Quá trình chạy thử, chuẩn hóa
và kiểm tra sản phẩm nghiêm ngặt khi
sản xuất hàng loạt giúp nâng cao độ tin
cậy của sản phẩm, tránh những kết nối
lỗi– vấn đề mà ngành điện luôn quan tâm
và e ngại. Ngoài ra, các mô-đun có thể
được gửi lại nhà máy để sửa chữa, hay
nâng cấp. Việc sửa chữa ngay tại nhà máy
làm tăng độ tin cậy cho các thành phần
được sửa chữa hay thay thế, giúp tăng
độ ổn định trong quá trình hoạt động sau
này của thiết bị.
Kết luận
Tính năng làm việc độc lập cao của UPS
trong kiến trúc DPA giúp đảm bảo độ tin
cậy cao cho nhiều nhiệm vụ quan trọng
trong ngành công nghiệp. Với hệ thống
UPS có tính sẵn sàng cao; khả năng sửa
chữa, mở rộng dễ dàng và linh hoạt; tiêu
thụ điện năng thấp và chi phí đầu tư
TCO (Total Cost of Ownership) hấp dẫn,
DPA sẽ là giải pháp hiệu quả nhất giúp
bạn đảm bảo nguồn điện luôn hoạt động
liên tục để cung cấp cho thiết bị quan
trọng bằng mọi giá.
Đoàn Đức Việt
Theo ABB