Page 12-13 - FlippingBook-TamNhinMang-14-Project

Basic HTML Version

12
[ [
14
13
12 11
2014
thông số nằm ngoài giới hạn quy định trong tiêu chuẩn.
Trong tiêu chuẩn TIA 568-C.2, cáp và phần cứng kết nối
được quy định theo từng loại khác nhau. Tiêu chuẩn xác
định hiệu suất của các thiết bị tại một dải tần số hoặc băng
thông cụ thể. Hình 1 thể hiện dải tần số đo kiểm theo đơn vị
MHz cho từng loại cáp.
Các thông số chính về hiệu suất dành cho cáp Cat. 5e, 6
và 6A là:
• Suy hao (IL)
• Suy hao phản xạ (RL)
• Nhiễu xuyên âm đầu gần (NEXT)
• Tổng nhiễu xuyên âm đầu gần (PSNEXT)
• Tỉ lệ tín hiệu trên nhiễu xuyên âm tại đầu xa (ACR-F)
• Tổng tỉ lệ tín hiệu trên nhiễu xuyên âm tại đầu xa (PSACR-F)
Những thông số hiệu suất chỉ có trên cáp Cat. 6A gồm:
• Tổng nhiễu xuyên âm đầu gần do các dây kế cận (PSANEXT)
• Tổng tỉ lệ tín hiệu trên nhiễu xuyên âm do các dây kế cận
tại đầu xa (PSAACR-F)
Với mỗi thông số đo (trừ IL) ở một tần số nhất định, cáp
phải đạt giá trị tối thiểu phù hợp với tiêu chuẩn. Bài viết này
không xác định từng thông số đo mà chỉ trình bày một vài
thông số tiêu biểu, bao gồm cả những thông số không được
đề cập ở trên, nhưng được yêu cầu trong tiêu chuẩn.
Ngoài ra, đối với từng loại sản phẩm, tiêu chuẩn TIA
568-C.2 còn cung cấp ba loại cấu hình để đo kiểm với
những thông số hiệu suất riêng.
• Cấu hình 1: Được các nhà sản xuất cáp và kết nối dùng để
thử nghiệm độc lập sản phẩm của họ.
• Cấu hình 2: Những thông số kết nối cáp ngang bao gồm cáp
và các phần cứng kết nối được đo kiểm như một hệ thống.
• Cấu hình 3: Đo thử nghiệm các thông số tuyến liên kết
bao gồm cáp, phần cứng kết nối cáp và cáp đấu nối gắn vào
đầu cuối của mỗi liên kết.
Cả ba cấu hình trên đều có giá trị hiệu suất riêng tùy
theo dải tần số tham chiếu cho mỗi loại. Lưu ý là thiết bị
đo kiểm cầm tay ngay tại công trình không đo kiểm độc lập
D
ù bạn có là nhà tư vấn thiết kế cơ sở hạ
tầng hay là kỹ thuật viên công nghệ thông
tin, thì việc lựa chọn cáp phù hợp cho
dự án luôn là một thử thách không đơn giản. Các
thuật ngữ chuyên ngành cung cấp thông tin về hiệu
suất cáp đôi khi càng làm bạn rối rắm hơn. Trong
bài viết này, chúng tôi sẽ cố gắng làm sáng tỏ các
thuật ngữ thường được dùng trong lĩnh vực kết nối
cáp và cung cấp các thông tin giúp người dùng dễ
dàng đưa ra quyết định cho các dự án tiếp theo.
Các thông số đo kiểmcáp
Những thông số đo thử nghiệm vật lý các loại
cáp Cat. 5e, 6 và 6A đã được Hiệp hội Viễn thông
(TIA) thiết lập và quy định trong tài liệu “Kết nối
cáp viễn thông cho tòa nhà”. Phiên bản hiện tại là
TIA 568-C, là tiêu chuẩn mà mọi nhà sản xuất cáp
kết nối đều áp dụng khi thiết kế và sản xuất sản
phẩm. Ví dụ: tiêu chuẩn quy định màu cho các
dây dẫn cách điện, chiều dài tối đa của cáp ngang
là 90 m, kích thước lõi đồng sử dụng từ 22 AWG–
24 AWG (tức từ 0,64 mm – 0,51 mm) và vị trí dây
trên mỗi ổ cắm. Các quy định này nhằm đảm bảo
những sản phẩm được dán nhãn phù hợp sẽ hoạt
động tương thích với nhau bất kể thuộc nhà sản
xuất nào, và khuyến cáo tránh dùng sản phẩm có
từng sản phẩm, mà chỉ có thể kiểm tra hiệu suất của các kết
nối cáp ngang và toàn tuyến liên kết.
Các cấu hình này đảm bảo hiệu suất và tính thống nhất
cho sản phẩm sau khi lắp đặt mà không phụ thuộc vào nhà
sản xuất. Chẳng hạn, một kết nối cáp có thể vượt qua phép
đo cáp ngang, nhưng lại bị trượt ở phép đo toàn tuyến nếu
sử dụng dây cáp đấu nối có chất lượng thấp hoặc bị lỗi.
Cần xemxét gì khi so sánh cáp?
So sánh dựa trên thông số đo kiểm
: Để so sánh các loại cáp dựa
vào hiệu suất, hãy so sánh các thông số đo kiểm giữa các loại
cáp từ nhiều nhà sản xuất. Ví dụ, để triển khai mạng Gigabit
Ethernet, hãy tìm những tùy chọn cáp Cat. 6 và so sánh các
thông số với nhau. Khi so sánh cáp Cat. 6, nên xem xét các
thông số NEXT và PSNEXT tại một tần số cụ thể, chẳng hạn
250MHz– là tần số tối đa cho cáp Cat. 6. Đây là hai thông số
đại diện cho khả năng kháng nhiễu giữa các đôi dây trong
một sợi cáp. Hãy nhớ rằng mọi thông số có giá trị cao hơn đều
tốt hơn, ngoại trừ thông số IL. Ngoài ra, chúng ta cũng có thể
so sánh thông số ACR và PSACR nếu được cung cấp. Nếu
Mục đích của tiêu chuẩn là
nhằm đảm bảo các sản phẩm
được dán nhãn phù hợp sẽ hoạt
động tương thích với nhau bất
kể thuộc nhà sản xuất nào,
đồng thời khuyến cáo người
dùng nên tránh sử dụng những
sản phẩm có thông số kỹ thuật
không đạt yêu cầu quy định
trong tiêu chuẩn.
Tìm hiểu về
Phiên bản hiện tại là TIA 568-C, tiêu chuẩn mà mọi
nhà sản xuất cáp kết nối đều áp dụng khi thiết kế
và sản xuất sản phẩm.
Cat. 3
1-16 MHz
Cat. 5e
1-100 MHz
Cat. 6
1-250 MHz
Cat. 6A
1-500 MHz
Hình 1: Bảng tần số đo kiểmtheo từng loại cáp