14
[ [
8
• Vận hành thử nghiệm–
Khi triển khai
TTDL truyền thống, cần phải tiến hành
một số quy trình cuối cùng trước khi
TTDL đi vào hoạt động. Các quy trình
này bao gồm nhiều thủ tục đo kiểm,
tài liệu hóa, xác thực nhằm đảm bảo và
kiểm soát chất lượng. Với TTDL có các
mô-đun được tích hợp sẵn, những hoạt
động kiểm tra và đo kiểm này được thực
hiện tại nhà máy trước khi lắp đặt, nhờ
đó loại bỏ yêu cầu kiểm tra tại địa điểm
triển khai. Tương tự TTDL truyền thống,
việc triển khai và vận hành thử nghiệm
TTDL mô-đun cũng có thể phát sinh
nhiều chi phí không thể dự đoán trước,
chẳng hạn ảnh hưởng của yếu tố thời
tiết không thuận lợi cho việc lắp ráp và
cài đặt, hoặc những việc bổ sung không
mong đợi tại địa điểm triển khai.
Chi phí hoạt động
Chi phí hoạt động bao gồm tất cả các chi
phí liên quan khi vận hành một TTDL
hằng ngày, từ chi phí năng lượng đến
chi phí vận hành. Người dùng mong
muốn TTDL mô-đun phải giảm đáng kể
chi phí năng lượng. Việc cải thiện hiệu
quả năng lượng ở TTDL mô-đun được
thực hiện một phần thông qua hiệu quả
sử dụng không gian trong TTDL, một
phần thông qua các công nghệ tương tác
trong chính các mô-đun.
Một vấn đề thường xảy ra khi triển
khai TTDL truyền thống là thừa công
suất. TTDL thường được xây dựng với
công suất và không gian trống nhiều
hơn so với nhu cầu nhằm mục đích dự
phòng cho những thay đổi về công nghệ
và nhu cầu mở rộng trong tương lai,
nhưng những thay đổi và nhu cầu này
rất khó dự đoán chính xác. Việc thừa
công suất đồng nghĩa có nhiều năng
lượng và không gian trống được làm
mát lãng phí, cũng như các cơ sở vật
chất chưa được sử dụng.
TTDL mô-đun khắc phục vấn đề
thừa công suất bằng cách cho phép
người dùng triển khai công suất khi có
nhu cầu. Điều này giúp giảm chi phí
năng lượng đáng kể bằng cách loại bỏ
nhu cầu làm mát những không gian
trống. Ngoài lợi ích từ mô hình “dùng-
bao-nhiêu-trả-bấy-nhiêu”, giảm năng
lượng tiêu thụ còn nhờ chính các công
nghệ mô-đun. Một vài chi tiết cần lưu ý:
• Thiết kế tối ưu–
Giải pháp mô-đun
được thiết kế nhằm tận dụng hiệu quả
không gian để tăng cường hiệu quả năng
lượng với tường kín, sàn, cửa ra vào, hệ
thống làm mát trên cao hoặc thổi sàn.
Mật độ cao hơn đồng nghĩa hiệu quả sử
dụng năng lượng PUE cao hơn đáng kể,
thấp nhất từ 1,1–1,4.
• Tối ưu hệ thống làm mát–
TTDL mô-đun
được thiết kế với hệ thống làm mát cao
cấp được xây dựng bên trong cấu trúc
mô-đun. Các mô-đun được trang bị bộ
phận tiết kiệm không khí, cho phép các
TTDL sử dụng hệ thống làm mát tự
nhiên. Ngoài ra, nhiều mô-đun được
trang bị khả năng sử dụng hệ thống làm
mát bay hơi, không cần dùng nguồn
cung cấp nước làm lạnh.
• Quản lý hệ thống–
Các thiết bị trong
TTDL mô-đun cho phép tích hợp với
phần mềm quản lý cơ sở hạ tầng TTDL
DCIM. Phần mềm này mang đến cho
nhà điều hành một tầm nhìn toàn diện
vào tất cả các thành phần quan trọng
trong TTDL, bao gồm cả hiệu quả năng
lượng đang sử dụng.
Ngoài việc giúp bộ phận vận hành
TTDL cắt giảm hóa đơn năng lượng, chi
phí bảo trì hạ tầng mô-đun cũng có thể
cắt giảm. Các nhà cung cấp và những
người ủng hộ TTDL mô-đun khẳng
định, việc tiêu chuẩn hóa các mô-đun
cho phép TTDL mô-đun có thể sử dụng
tất cả các chương trình bảo trì phổ biến
hiện có. Ngoài ra, việc tiêu chuẩn hóa
giúp giảm độ phức tạp, cho phép nhà
điều hành TTDL rút ngắn thời gian bảo
trì và cần ít nhân viên chuyên môn để
giải quyết vấn đề hơn.
Nhờ các mô-đun đã được cấu hình
và tích hợp sẵn, chỉ cần một nhà cung
cấp chịu trách nhiệm về các vấn đề
phát sinh trong quá trình bảo trì. Tuy
nhiên, có nhiều lý do khiến chi phí bảo
trì TTDL mô-đun có thể cao hơn mô
hình truyền thống. Do phải tiến hành
bảo trì trong một không gian chật chội
hơn và cách thiết kế các mô-đun có thể
khiến một số thành phần phải ngưng
hoạt động cùng lúc. Có hợp đồng bảo
trì với một nhà cung cấp duy nhất cũng
không đảm bảo hóa đơn bảo trì sẽ thấp
hơn. Phí bảo trì có thể chênh lệch giữa
các nhà cung cấp khác nhau, và tính độc
quyền sản phẩm mô-đun cũng đồng
nghĩa không thể tìm đến nhà cung cấp
khác khi cần bảo trì.
Chi phí tháo dỡ
Dù chi phí thiết kế, triển khai và vận
Ho ch đ nh & Chu n b
Tri n khai
V n hành
Ng ng v n hành
Chi phí tr c ti p
Chi phí gián ti p
Quá trình
thi t k
Ki m tra và
cho phép
V n chuy n
L a ch n
thi t b
Thi t k /
Chu n b
L p ráp
ph n c ng
Tích h p
ph n m m
Tháo d
thi t b
Chi phí
di d i
X lý tài
s
n
B
o trì
Năng lư ng
Nhân s
An ninh
An ninh
Qu
n lý
d án
S c
không
mong đ i
Th i gian
b
o trì
Nghĩa v
theo h p
đ ng
Chi phí
ph t theo
quy đ nh
Th a
thu n v i
c đông
Th t thoát
khi v n
chuy n
Chi phí ki m
duy t phát
sinh
V trí không
phù h p
nh hưng
ca th i ti t
nh hưng
ca th i ti t
Nhu c u b
o
m t không d
báo trư c
Công vi c
phát sinh khi
tri n khai
Trm c p
nh hưng
th i ti t
C tài
v n c uy n
Đ a đi m
không phù
h p
V n đ
phát sinh
Nhu c u an ninh
ngoài d ki n
Nhà s
n xu t
b
o trì
Nghĩa v
h p đ ng
Th a thu n
c đông
Ph t
vi ph m
Chi phí phát sinh trong quá trình xây dựng và vận hành trung tâm dữ liệu